バックナンバー
Những từ ngữ dùng khi có bão
配信日時:2023/09/30 20:00
Mail hỗ trợ người nước ngoài của Tỉnh Wakayama【Vol.61】


◆ Những từ ngữ dùng khi có bão
Bão mùa thu tiếp tục diễn ra vào khoảng tháng 9 và 10
Vào thời điểm này mỗi năm thường gây những thiệt hại lớn cho đất nước Nhật Bản.
Có mưa to và gió lớn khi bão tới.
Hãy cùng ghi nhớ những từ nghĩ được sử dụng khi có bão và để có thể hiểu được dự báo thời tiết liên quan đến bão.
(※Chuyển đổi những từ hinagana được đánh dấu bằng các ký hiệu biểu thị cách phát âm của ngôn ngữ)
〇たいふう※ (Bão)... Bão nhiệt đới tồn tại ở Thái Bình Dương hoặc Biển đông, tốc độ gió tối đa trong vùng áp suất thấp khoảng 17m/s trở lên.
〇ぼうふう※(Bão lớn) …Tốc độ gió lên đến 20m/s
〇もうれつなかぜ※ (Gió dữ dội) ・・Tốc độ gió khoảng 30m/s trở lên hoặc tối độ tức thời tối đa trên 50m/s trở lên.
〇ぼうふうけいほう※(Cảnh báo bão lớn) ・・Cảnh báo được đưa ra khi dự đoán có nguy cơ xảy ra thảm họa nghiệm trọng bởi gió to.
おおあめけいほう※ (Cảnh báo mưa lớn) Cảnh báo được đưa ra khi dự đoán có thể xay ra thảm họa nghiệm trọng bởi mua lớn.
〇こうずい※ (Lũ lụt) ・・・Mực nước hoặc tốc độ của dòng chảy của sông tăng cao bất thường, là việc các dòng chảy đổ tràn ra sông, thêm nữa nước tràn từ những nơi được ngăn bởi bờ kè ra sông ngòi kiến nước dâng lên.
〇ひなん※・・・ Lánh nạn

■ Thông tin phòng chống thiên tai bằng đa ngôn ngữ (Cục khí tượng)
https://www.jma.go.jp/jma/kokusai/multi.html
■ Ứng dụng cung cấp thông tin phòng chống thiên tai dành cho khách du lịch nước ngoài (Safe Tips)
・Android
https://play.google.com/store/apps/details?id=jp.co.rcsc.safetyTips.android
・iPhone
https://itunes.apple.com/jp/app/safety-tips/id858357174?mt=8



Có thể xác nhận mail đã gửi trước đây theo đường dẫn (link) phía dưới.

https://a10.hm-f.jp/index.php?action=BN&gid=4&aid=731&bn_code=51a2db7303e1336ec7745467115ba0cb



Nếu không biết mail này hoặc muốn hủy đăng ký, vui lòng truy cập vào đường dẫn URL bên dưới và làm theo quy trình hướng dẫn hủy đăng ký.

##__CANCEL_URL__##


《Mail hỗ trợ người nước ngoài của Tỉnh Wakayama》